Xin xăm Quan Âm Bồ Tát là tục lệ tốt đẹp được lưu truyền từ xưa đến nay. Không chỉ các tín đồ Phật Giáo, những người bình thường tới thăm chùa cũng đều có thể xin xăm. Linh xăm Quan Âm mà mỗi người xin được sẽ chứa đựng ngụ ý mà Phật muốn truyền tải. Đó là một lời nhắc nhở, dẫn đường chỉ hướng cho sự nghiệp, tình duyên và cuộc sống của quý vị.
Table of Contents
Nguồn gốc của quẻ Quan Âm
Tục lệ xin xăm Quan Thế Âm Bồ Tát bắt nguồn từ một câu chuyện của Đường Huyền Trang. Ông chính là Đường Tam Tạng đi Tây Thiên thỉnh kinh, nhà sư trong bộ phim Tây Du Ký vô cùng nổi tiếng và quen thuộc.
Chuyện kể rằng, khi Tam Tạng đi qua núi Bồ Đà thì gặp được Quan Âm Bồ Tát. Người đã ban cho ông 32 quẻ linh xăm để có thể thấy rõ cát hung họ phát nhân tiền. Từ đó, trong nhân gian lưu truyền tục xin xăm, xin quẻ để dự đoán tương lai.
Mỗi khi có việc đại sự cần thực hiện thì mọi người đến các ngôi chùa để xin quẻ Quan Âm. Khi xin xăm cần phải thắp hương khấn Phật bằng tấm lòng thành kính nhất để có được quẻ xăm linh nghiệm.
Xăm Quan Âm là những thẻ làm bằng tre và được khắc lên những con số từ 1 đến 32. Một bộ xăm có 32 thẻ sẽ được bỏ chung vào một ống tre. Phật tử đến chùa cần hành lễ và tuân theo những phép tắc để xin xăm linh nghiệm. Quý vị cần phải ăn mặc lịch sự, tắm rửa sạch sẽ, ăn chay niệm Phật, giữ cho lòng thanh thản và yên tĩnh.
Ngày nay, ở hầu hết các ngôi chùa lớn và linh thiên đều có tục lệ xin xăm. Quý vị trước khi làm việc lớn thì có thể đến chùa xin quẻ, nhận lấy sự gợi mở, nghe theo lời răn dạy của Phật mà hành sự.
Quẻ Quan Âm – 32 linh xăm
Xin xăm Quan Âm Bồ Tát là khấn lạy để xin ra ngẫu nhiên một trong 32 quẻ linh xăm. Chữ được ghi trên quẻ đó chính là lời nhắn nhủ của Phật Quán Thế Âm Bồ Tát ban cho quý vị. Nội dung của 32 linh xăm đó như sau:
- Quẻ xăm 1: Quẻ Tinh Chân (Thượng Thượng), đại cát đại quý. Ý nghĩa: Quẻ đại cát, báo hiệu một thời kỳ sáng lạn, công danh hiển đạt, tài lộc dồi dào. Nếu làm việc chính đáng, có lòng chân thành thì mọi sự hanh thông.
- Quẻ xăm 2: Quẻ Tùng Cách (Thượng Bình), vận thời tấn phát. Ý nghĩa: Đây là quẻ tiến triển, báo hiệu một giai đoạn thuận lợi nhưng cần kiên trì. Nếu gặp khó khăn, hãy vững tâm, thời vận tốt sẽ đến.
- Quẻ xăm 3: Quẻ Khúc Trực (Hạ Bình), cậy nhờ quý nhân, mọi sự tất thành. Ý nghĩa: Công việc có phần trắc trở nhưng nếu có quý nhân giúp đỡ thì mọi sự thành công. Không nên quá tự mãn hay kiêu căng.
- Quẻ xăm 4: Quẻ Nhuận Hạ (Trung Bình), tích cực hành thiện, tội tiêu phước đến. Ý nghĩa: Đây là quẻ khuyên nên tích đức, hành thiện để chuyển hóa vận số. Nếu có lòng bao dung, vị tha thì khó khăn sẽ qua, phước báo sẽ đến.
- Quẻ xăm 5: Quẻ Viêm Thượng (Hạ Hạ), thời vận long đong. Ý nghĩa: Quẻ xấu, vận hạn bấp bênh, dễ gặp trở ngại trong công việc, tình cảm. Cần kiên nhẫn và tránh mạo hiểm.
- Quẻ xăm 6: Quẻ Giá Sắc (Bình Bình), an phận thủ thường. Ý nghĩa: Không nên tham vọng quá mức, hãy an phận và sống giản dị. Nếu cố gắng thay đổi lúc này, có thể gặp khó khăn.
- Quẻ xăm 7: Quẻ Tấn Cầu (Thượng Thượng), thời tới quang vinh hưng thịnh. Ý nghĩa: Một quẻ cát tường, báo hiệu thành công lớn sắp đến. Nếu biết nắm bắt cơ hội và tận dụng thời cơ, mọi sự viên mãn.
- Quẻ xăm 8: Quẻ Tấn Bảo (Thượng Kiết), nhà có đức lành. Ý nghĩa: Gia đình hòa thuận, phúc khí tràn đầy, mọi người trong nhà đều hưởng lợi. Hãy tiếp tục hành thiện để duy trì phước báo.
- Quẻ xăm 9: Quẻ Hoặc An (Trung Kiết), thời vận phục hưng. Ý nghĩa: Nếu trước đây gặp khó khăn, giờ là lúc vận trình phục hồi. Công danh sự nghiệp dần dần sáng sủa, nhưng vẫn cần cố gắng.
- Quẻ xăm 10: Quẻ Toại Tâm (Trung Kiết), thời vận mở mang. Ý nghĩa: Mọi sự diễn ra thuận theo ý muốn. Nếu có dự định lớn, hãy mạnh dạn tiến hành.
- Quẻ xăm 11: Quẻ Tai Tán (Đại Kiết), tai qua nạn khỏi. Ý nghĩa: Nếu trước đây gặp tai ương, thì bây giờ đã qua giai đoạn nguy hiểm. Vận số đang tốt dần lên, hãy tiếp tục nỗ lực.
- Quẻ xăm 12: Quẻ Thượng Tấn (Thượng Bình), thời vận vượng hưng. Ý nghĩa: Công danh, sự nghiệp thăng tiến, gia đạo bình an. Cần chăm lo cho sức khỏe và giữ gìn hòa khí.
- Quẻ xăm 13: Quẻ Ám Muội (Hạ Hung), thời vận tối đen. Ý nghĩa: Quẻ xấu, vận thế u ám, nhiều điều chưa sáng tỏ. Không nên đầu tư lớn hay thực hiện kế hoạch quan trọng.
- Quẻ xăm 14: Quẻ An Tịnh (Hạ Trung), tịnh an chờ thời. Ý nghĩa: Chưa phải lúc hành động, nên giữ tâm an tịnh, tránh tranh chấp.
- Quẻ xăm 15: Quẻ Trở Triết (Hạ Hung), thời vận không được hanh thông. Ý nghĩa: Dễ gặp trắc trở, thất bại. Cần giữ gìn tài sản, tránh mạo hiểm.
- Quẻ xăm 16: Quẻ Bảo An (Trung Kiết), thời vận sáng trong. Ý nghĩa: Vận trình có phần khởi sắc, nhưng vẫn cần giữ gìn để tránh rủi ro.
- Quẻ xăm 17: Quẻ Hỉ Chí (Trung Kiết), nghiệp tiêu phước đến. Ý nghĩa: Nếu có khó khăn trước đó, nay là lúc vận tốt đang quay trở lại.
- Quẻ xăm 18: Quẻ Bảo Toàn (Trung Bình), lối cũ duy trì. Ý nghĩa: Không nên thay đổi nhiều trong giai đoạn này, cứ tiếp tục với những gì đang có.
- Quẻ xăm 19: Quẻ Do Dự (Hạ Hạ), thời vận đảo điên. Ý nghĩa: Mọi thứ không ổn định, nhiều vấn đề khó lường. Hãy thận trọng.
- Quẻ xăm 20: Quẻ Phong Nẩm (Trung Kiết), vận gặp thời hưng. Ý nghĩa: Cơ hội đang đến, nếu biết tận dụng thì sự nghiệp hanh thông.
- Quẻ xăm 21: Quẻ Đắc Lộc (Kiết), gặp duyên phước lành. Ý nghĩa: Tài lộc dồi dào, mọi sự thuận lợi, có quý nhân giúp đỡ.
- Quẻ xăm 22: Quẻ Minh Hiển (Kiết), thời tới hiển vinh. Ý nghĩa: Công danh sáng lạn, tên tuổi rạng rỡ, mọi người kính nể.
- Quẻ xăm 23: Quẻ Phước Lộc (Kiết), khéo tu phước tăng bội phần. Ý nghĩa: Hành thiện tích đức, phước báo lâu dài.
- Quẻ xăm 24: Quẻ Ngưng Trệ (Hạ), thời vận bất tề. Ý nghĩa: Mọi việc trì trệ, không nên cố gắng quá mức để tránh rủi ro.
- Quẻ xăm 25: Quẻ Hiển Đạt (Kiết), vận đặng hanh thông. Ý nghĩa: Thời cơ tốt, danh vọng rộng mở.
- Quẻ xăm 26: Quẻ Phước Hậu (Kiết), hậu vận phước phận dồi dào. Ý nghĩa: Công đức tích lũy, hậu vận bình an.
- Quẻ xăm 27: Quẻ Thái Bình (Kiết), vận đạt an ninh. Ý nghĩa: Mọi sự ổn định, gia đạo an lành.
- Quẻ xăm 28: Quẻ Điên Hiển (Hung), số mạng suy vi. Ý nghĩa: Dễ gặp biến cố, không nên mạo hiểm.
- Quẻ xăm 29: Quẻ Khai Phát (Bình), vận mới hưng lai. Ý nghĩa: Cơ hội mới xuất hiện, nhưng cần nỗ lực mới thành công.
- Quẻ xăm 30: Quẻ Ưng Dương (Kiết), quẻ ứng vận cường. Ý nghĩa: Đại cát, thời cơ lớn để phát triển.
- Quẻ xăm 31: Quẻ Hậu Kiết (Bình), vận mệnh chưa thông. Ý nghĩa: Chưa thuận lợi, cần kiên trì chờ đợi.
- Quẻ xăm 32: Quẻ Tuyệt Tích (Hung), quẻ chánh hung. Ý nghĩa: Thời vận cực xấu, dễ gặp tai ương. Cần hành thiện tích đức để hóa giải.
Đôi điều về xin xăm Quan Âm Bồ Tát
Trong 32 quẻ của Quan Âm Bồ Tát có cát cũng có hung. Nếu quý vị rút trúng quẻ cát thì thật là hoan hỷ, tu chí mà làm ăn, an hưởng phước đức và thời vận của mình.
Còn nếu quý vị bốc trúng quẻ xăm xấu thì cũng không cần phải lo sợ. Mọi sự đều có cách hóa giải, Phật dạy rằng nên làm việc thiện, tích nhiều phước đức thì vận mệnh sẽ chuyển từ hung thành cát.
Ngoài ra, dĩ bất biến ứng vạn biến, cầu trợ quý nhân, tu thân dưỡng tính cũng là những cách hóa giải vận không may. Vì vậy, quý bạn phải luôn nhớ rằng, sống trên đời cần phải biết đủ, không được để cho chấp niệm lấn át bản năng.
Người ta thường nói vận mệnh là do trời an bài, nhưng lại không biết rằng trời cao nhìn nhận thân tâm của từng người để an bài. Suy cho cùng thì đạo lý nhân quả gieo duyên quyết định sự vận hành của vũ trụ này. Quý bạn chỉ cần sống tốt, sống thiện thì trời cao tự khắc sẽ an bài.
Xin xăm Quan Âm Bồ Tát là một tục lệ rất hay. Quý bạn nào có niềm tin sâu sắc vào Phật chắc chắn sẽ cảm nhận thấy sự linh nghiệm của linh xăm. Trước khi làm việc lớn, nếu quý bạn cần một điểm tựa thì cũng có thể tìm đến chùa để thử xin một quẻ. Tuy nhiên quý bạn cần phải ghi nhớ lời răn dạy của Phật đằng sau con số trên quẻ mà mình xin được. Nguy nan hay cơ hội, đó là ở mức độ cảm ngộ và hành sự của quý bạn.
- Xem thêm các mẫu Tượng Phật Quan Âm đẹp
- Xem thêm các mẫu Tượng Phật A Di Đà đẹp
- Xem thêm các mẫu Tượng Phật Thích Ca đẹp
Bài viết mới cập nhật
Phật Thích Ca là ai? Ý nghĩa Tượng Phật Thích Ca
Phật Thích Ca Mâu Ni, vị giáo chủ khai sáng đạo ...
Tìm hiểu về 5 Anh Em Kiều Trần Như
Trong lịch sử Phật giáo, 5 anh em Kiều Trần Như ...
Giới Thiệu về Chú Đại Bi và Chú Đại Bi Tiếng Việt 84 biến
Chú Đại Bi, hay còn gọi là “Đại Bi Tâm Đà ...
Thích Nhất Hạnh: Thiền Sư và Người Truyền Cảm Hứng Hòa Bình
Giới Thiệu Về Thiền Sư Thích Nhất Hạnh Thích Nhất Hạnh ...